Hổ trợ trực tuyến
0907.629.726
Hổ trợ 1
090.38.38.602
Tên: Mr.Nam
Hổ trợ 2
0907.629.726
Tên: Ms.Phương
Email: yenxephuongnam@gmail.com
Địa Chỉ: 418 Nguyễn Chí Thanh, P.6, Q.10, TP.HCM
Quảng cáo
Thống kê truy cập
Online: 3
Lượt truy cập: 869855
Tin Tức

Hàng dệt may đứng đầu về kim ngạch xuất khẩu sang Hoa Kỳ tháng 8 năm 2009

Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, tháng 8 Việt Nam xuất khẩu hàng hoá sang Hoa Kỳ đạt 1.027.912.766 USD, đưa kim ngạch 8 tháng đầu năm lên 7.201.755.299 USD (giảm 5,91% so cùng kỳ năm 2008).

 

 

Đạt kim ngạch XK cao là hàng dệt may, giày dép, gỗ và hàng thuỷ sản. Trong tháng 8 hàng  dệt may đứng đầu về kim ngạch XK sang Hoa Kỳ, đạt 479.693.929USD, chiếm 46,67% kim ngạch tháng 8.

 

Trong tháng 8 có 14 mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng so với tháng 7 và có 14 mặt hàng có kim ngạch giảm so với tháng 7.

 

Trong đó Dầu thô tăng 141,06% so tháng 7, Dây điện và dây cáp điện tăng 37,62%, Hàng rau quả tăng 36,26%, sản phẩm từ sắt thép tăng 35,15%, Thuỷ tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh tăng 28,72%, Hạt tiêu tăng 26,12%, Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 18,57%, Cao su tăng 16,25%, Phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 15,56%, Bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc tăng 10,81%, Giày dép các loại tăng 10,62%.

 

Các mặt hàng có kim ngạch giảm so với tháng 7 là: sản phẩm hoá chất giảm 54,22%, Đá quí, kim loại quí và sản phẩm giảm 40,17%, Sản phẩm mây, tre, cói thảm giảm 30,06%, Túi xách, ví, va li, mũ ô dù giảm 27,14%, sản phẩm từ chất dẻo giảm 24,75%, sắt thép các loại giảm 22,23%, Hạt điều giảm 20,58%, Cà phê giảm 18,61%, Hàng thuỷ sản giảm 9,37%, Sản phẩm gốm sứ  giảm 2,42%, sản phẩm từ cao su giảm 2,19%, Chè giảm 1,85%, Gỗ và sản phẩm gỗ giảm 1,73%, Hàng dệt may giảm 1,11%.

 

Kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng sang Hoa Kỳ 8 tháng đầu năm
 

 

 
Mặt hàng
Tháng 8
8 tháng
Lượng (tấn)
trị giá (USD)
Lượng (tấn)
trị giá (USD)
Tổng cộng
1.027.912.766
 
7.201.755.299
Hàng dệt may
 
479.693.929
 
3.254.195.175
Giày dép các loại
 
84.808.637
 
697.499.887
Gỗ và sản phẩm gỗ
 
97.731.941
 
664.064.550
Hàng thuỷ sản
 
71.054.474
 
448.186.386
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
 
 
36.682.695
 
278.371.207
Dầu thô
54.83
29.400.000
672.799
263.649.337
Hạt điều
6.028
29760.288
36.288
167.081.556
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
 
23.253.938
 
149.606.099
Túi xách, ví, va li, mũ ô dù
 
14.500.212
 
143.966.471
Cà phê
4.586
6.747.036
86.261
130.096.632
sản phẩm từ chất dẻo
 
11.203.776
 
99.915.667
sản phẩm từ sắt thép
 
7.777.020
 
61.145.820
Phương tiện vận tải và phụ tùng
 
11.719.135
 
54.157.993
Gíây và các sản phẩm từ giấy
 
3.262.515
 
51.200.865
Dây điện và dây cáp điện
 
9.742.950
 
45.684.013
Hạt tiêu
1.918
5.394.732
10.11
28.245.175
Thuỷ tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh
 
3.924.764
 
24.363.236
Sản phẩm gốm sứ
 
1.294.899
 
19.292.172
Bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc
 
2.284.643
 
18.151.867
Sản phẩm mây, tre, cói thảm
 
1.569.934
 
15.949.021
Đá quí, kim loại quí và sản phẩm
 
2.033.373
 
14.604.792
sản phẩm từ cao su
 
1983310
 
12.628.196
Cao su
1.893
2.356.167
8.736
11.604.610
Hàng rau quả
 
2.591.120
 
11.246.499
Hoá chất
 
1.346.050
 
4.454.071
sản phẩm hoá chất
 
198.400
 
4.390.618
Sắt thép các loại
29
151.072
2.652
3.800.076
Chè
444
438.048
3.01
2.817.956


(Nguồn Vinanet)

no